did trong Tiếng Việt, dịch, Tiếng Anh - Từ điển Tiếng Việt

Bạn cũng có thể muốn kiểm tra những từ này:

do

Phép dịch "did" thành Tiếng Việt

Câu dịch mẫu: Did he not act improperly, even cowardly?’ ↔ Chẳng phải ông đã hành động sai lầm, thậm chí hèn nhát sao?’

did verb

Simple past of do. [..]

  • Glosbe

  • Google

+ Thêm bản dịch Thêm

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho did trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

Những bản dịch này được "đoán" bằng thuật toán và chưa được con người xác nhận. Hãy cẩn trọng.

  • (@8 : fr: fait ar: عمل th: ทํา )

  • (@7 : fr: fait ar: عمل th: ทํา )

  • (@2 : ar: عمل ru: делать )

  • (@1 : th: ได้ )

  • (@1 : ja: やった )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : ja: した )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : ja: やった )

  • (@1 : ja: した )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : ar: عمل )

  • (@1 : th: ได้ )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : fr: fait )

  • (@1 : ar: عمل )

  • (@1 : hu: tett )

  • (@1 : th: ทํา )

DID abbreviation

direct inward dialing [..]

+ Thêm bản dịch Thêm

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho DID trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

  • làm lại · tu sửa · tô điểm lại

  • Where Did You Sleep Last Night

  • bao giờ · hàng · luôn luôn · mãi mãi · nhỉ · từ trước đến giờ · từng

Did he not act improperly, even cowardly?’

Chẳng phải ông đã hành động sai lầm, thậm chí hèn nhát sao?’

As you are aware, though, Paul did not resign himself to this, as if his actions were completely beyond his control.

Tuy nhiên như bạn biết, Phao-lô đã không cho rằng ông không thể kiểm soát được hành động của mình.

How did you know the buy was happening?

Làm thế nào mà anh biết thương vụ sẽ xảy ra.

(b) How did Jehovah further bless Hannah?

(b) Đức Giê-hô-va ban phước thêm cho An-ne như thế nào?

After all, he did say " please. "

Dù gì, ông ấy cũng đã nói " xin hãy ".

She did not want to worry Carrie.

Cô không muốn làm cho Carrie lo lắng.

24 Then some of those who were with us went off to the tomb,*+ and they found it just as the women had said, but they did not see him.”

24 Rồi có vài người trong chúng tôi đã đến mộ,+ họ cũng thấy y như lời những phụ nữ ấy nói nhưng không thấy ngài”.

WHAT DID YOU DISCERN?

BẠN HỌC ĐƯỢC GÌ?

I testify that when Heavenly Father commanded us to “retire to thy bed early, that ye may not be weary; arise early, that your bodies and minds may be invigorated” (D&C 88:124), He did so with an eye to blessing us.

Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.

And I don't know if he ever did it.

Và tôi không biết là ông ấy có làm chuyện đó chưa.

12 Psalm 143:5 indicates what David did when beset with danger and great trials: “I have remembered days of long ago; I have meditated on all your activity; I willingly kept myself concerned with the work of your own hands.”

12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.

I did it.

Tôi đã làm việc đó.

Did you hear why?

Anh biết tại sao không?

How did you find me?

Anh tìm ra tôi cách nào?

In view of this, then, there can be no doubt that Mary did not have any other children.”

Vì vậy, chắc chắn là Ma-ri không có người con nào khác”.

12-14. (a) How did Jesus show humility when people praised him?

12-14. (a) Chúa Giê-su thể hiện tính khiêm nhường như thế nào khi người ta khen ngợi ngài?

Obviously, she did not understand why I wept, but at that moment I resolved to stop feeling sorry for myself and dwelling on negative thoughts.

Thật ra, cháu không biết tại sao tôi khóc, nhưng vào giây phút ấy, tôi quyết tâm không tội nghiệp cho mình nữa và gạt bỏ những suy nghĩ tiêu cực.

� General Thang did speak English well, so that he was qualified to get on with Americans and earn their confidence.

Tướng Thắng còn nói tiếng Anh rất tốt vì thế anh ta đủ khả năng để làm quen với người Mỹ và chiếm được lòng tin của họ.

Why did you pick me?

Sao ông lại chọn tôi?

In September 1932, a senior prince threatened the king's abdication if a permanent constitution did not grant the palace greater power.

Tháng 9/1932 một hoàng tử cấp cao đã đe dọa Quốc vương sẽ thoái vị nếu Hiến pháp không cho Hoàng gia có quyền lực lớn hơn.

According to Cheong Seong-chang of Sejong Institute, speaking on 25 June 2012, there is some possibility that the new leader Kim Jong-un, who has greater visible interest in the welfare of his people and engages in greater interaction with them than his father did, will consider economic reforms and normalization of international relations.

Theo Ching-Chong-Chang của Sejong Institute, phát biểu vào ngày 25 tháng 6 năm 2012, có một số khả năng rằng lãnh đạo mới Kim Jong-un, người có mối quan tâm lớn hơn đối với phúc lợi của người dân và tham gia vào sự giao lưu lớn hơn với họ hơn cha ông đã làm, sẽ xem xét cải cách kinh tế và bình thường hóa quan hệ quốc tế.

What did he do?

Ông ta làm gì?

In that year, what I did do a lot was look at all sorts of surveys, looking at a lot of data on this subject.

Trong năm đó, thứ mà tôi đã làm nhiều nhất là đọc đủ loại nghiên cứu, xem qua rất nhiều dữ liệu về đề tại này.

Dad wasn't a real militaristic kind of guy; he just felt bad that he wasn't able to fight in World War II on account of his handicap, although they did let him get through the several-hour-long army physical exam before they got to the very last test, which was for vision.

Cha tôi không mấy là một quân nhân đúng nghĩa, chỉ là ông thấy tồi tệ vì không thể tham gia Chiến tranh Thế giới II bởi vì khuyết tật của mình, mặc họ cũng để cho ông ứng thí cuộc kiểm tra thể lực kéo dài vài tiếng đồng hồ trước giai đoạn cuối cùng, bài kiểm tra thị lực.

(Matthew 4:1-4) His meager possessions were evidence that he did not profit materially from the use of his power.

(Ma-thi-ơ 4:1-4) Việc ngài có ít của cải là bằng chứng cho thấy ngài không sử dụng quyền phép để trục lợi vật chất.