Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong những thì trong tiếng Anh cơ bản đầu tiên mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng đều cần phải nắm rõ trước khi học những kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn. Trong bài viết này, Platerra sẽ chia sẻ chi tiết để giúp các bạn hiểu rõ hơn về công thức thì hiện tại đơn, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào, bài tập rèn luyện nâng cao, giúp bạn có thể nắm kiến thức dễ dàng hơn. Vậy hãy cùng bắt đầu học bài ngay nào!
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì Hiện tại đơn (Simple Present tense) được sử dụng để diễn tả một hành động thường xuyên, thói quen hoặc các hành động lặp đi lặp lại theo quy luật. Ngoài ra, thì hiện tại đơn cũng được sử dụng để diễn đạt một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
- I wake up at 6 AM every day. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng hàng ngày.)
- The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)
Công thức thì hiện tại đơn
Trong quá trình học công thức Hiện tại đơn, bạn nên chú ý phân biệt giữa phần chia động từ "to be" và động từ thường để tránh nhầm lẫn và sai sót nhé. Đừng quên tham khảo các ví dụ đi kèm để hiểu rõ hơn về cấu trúc thì hiện tại đơn.
Đối với động từ “To be”
Thì hiện tại đơn đông từ to be được chia như sau:
Thể Khẳng định với động từ To be:
Công thức: S + to be (am/is/are) + N/Adj
Ví dụ: I am a student.
Trong đó:
- Chủ ngữ S = I + am
- Chủ ngữ S = He/She/It + is
- Chủ ngữ S = You/We/They + are
Thể Phủ định với động từ To be:
Công thức: S + to be + not + N/Adj
Ví dụ: They are not at home. (Họ không ở nhà.)
Lưu ý:
- is + not = isn’t
- are + not = aren’t
- am + not không có dạng viết tắt
Thể Nghi vấn với động từ To be:
Công thức: To be + S + N/Adj?
Cách trả lời:
- Yes, S + to be
- No, S + to be + not.
Ví dụ:
Is she from France? (Cô ấy có phải người Pháp không?)
-> Yes, she is.
Thể Nghi vấn dạng Wh-q với động từ To be:
Công thức: WH-q + am/ is/ are + S +…?
Cách trả lời: S + to be (+ not) + N/Adj
Ví dụ:
- Who is the girl sitting next to you? (Cô gái ngồi kế bạn là ai thế?)
-> She is my sister (Cô ấy là chị gái của tôi).
Đối với động từ thường
Thì hiện tại đơn đối với động từ thường có công thức như sau:
Thể Khẳng định với động từ thường:
Công thức: S + V(s/es) + O + …
Trong đó:
- I, you, we, they và danh từ số nhiều đi với V nguyên thể
- He, she, it và danh từ số ít đi với động từ phải chia bằng cách thêm S/ES
Ví dụ:
- We study math and science at school. (Chúng tôi học toán và khoa học ở trường.)
- He speaks three languages fluently. (Anh ấy nói thành thạo ba ngôn ngữ.)
Thể Phủ định với động từ thường:
Công thức: S + do/does + not + V + O + …
Trong đó:
- Do not = don’t: I, you, we, they và danh từ số nhiều
- Does not = doesn’t: He, she, it và danh từ số ít
Ví dụ:
- I do not like coffee. (Tôi không thích cà phê.)
- He does not watch TV in the morning. (Anh ấy không xem TV vào buổi sáng.)
Thể Nghi vấn với động từ thường
Công thức: Do/Does + S + V + O + …?
Cách trả lời:
- Yes, S + do/does
- No, S + do/does + not.
Ví dụ:
- Do you like chocolate? (Bạn có thích sô-cô-la không?)
- Does she speak English? (Cô ấy có nói tiếng Anh không?)
Thể Nghi vấn dạng Wh-q với động từ thường
Công thức: WH- + does/do + S +…?
Cách trả lời: S + V(s/es) + O + …
Ví dụ:
- Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
- How often do you visit your family? (Bạn thường hay ghé thăm gia đình bao lâu một lần?)
>> Tổng hợp trọn bộ các thì trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cách dùng thì Hiện tại đơn
Sau khi đã nắm vững kiến thức về định nghĩa và cấu trúc thì Hiện tại đơn, hãy cùng tìm hiểu cách dùng hiện tại đơn đầy đủ và chi tiết nhất cùng Platerra nhé.
Diễn tả một sự việc, hành động lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường lệ
Ví dụ:
- I usually exercise at 6 o'clock (Tôi thường xuyên tập thể dục vào lúc 6h sáng).
- They play soccer on Sundays. (Họ chơi bóng đá vào Chủ nhật.)
Diễn tả một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
- The human body needs water to survive. (Cơ thể con người cần nước để tồn tại.)
- Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ Celsius.)
- The sun rises in the east. (Mặt trời mọc từ phía đông.)
Các lịch trình có sẵn, chương trình hoặc thời gian biểu cố định
Ví dụ như giờ tàu, lịch trình chạy xe, giờ máy bay cất cánh, thời gian phát sóng các chương trình truyền hình, …
Ví dụ:
- The train departs at 9:00 AM tomorrow. (Chuyến tàu khởi hành lúc 9:00 sáng mai.)
- The TV show starts at 8:30 PM. (Chương trình truyền hình bắt đầu lúc 8:30 tối.)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Thì Hiện tại đơn (Simple Present tense) có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 để diễn tả một điều kiện có khả năng xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại.
Ví dụ:
- If she studies hard, she will pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ qua kỳ thi.)
- If you don't hurry, you will miss the bus. (Nếu bạn không nhanh, bạn sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.)
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
Trong câu sử dụng thì Hiện tại đơn thường có:
- Các trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn) , usually = often = frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom = rarely = hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) …
- Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại: Every (every day, every week, …), Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
- Cụm từ chỉ tần suất khác như: Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…
Ví dụ:
- He always drinks coffee in the morning. (Anh ấy luôn uống cà phê buổi sáng.)
- She plays soccer every weekend. (Cô ấy chơi bóng đá mỗi cuối tuần.)
- Spring comes once a year. (Mùa xuân đến mỗi năm 1 lần.)
Bài tập thì Hiện tại đơn
Để giúp bạn củng cố kiến thức cũng như thành thạo khi sử dụng thì hiện tại đơn, dưới đây là một số bài tập:
Bài tập 1: Chia dạng đúng hiện tại đơn của từ trong ngoặc.
- She __________ (work) in a bank.
- They __________ (play) soccer every Sunday.
- I __________ (study) English at university.
- He __________ (drink) coffee every morning.
- We __________ (go) to the movies on Fridays.
- Sarah ____________ (work/works) at a bank.
- They ____________ (visit/visits) their grandparents every Sunday.
- My sister ____________ (study/studies) English in the evening.
- We ____________ (play/plays) soccer on Saturdays.
- Tom and Jerry ____________ (watch/watches) cartoons in the morning.
Bài tập 2. Viết câu hoàn chỉnh theo các từ gợi ý và thì hiện tại đơn.
- John / eat / lunch / every day.
- They / not / play / football / on Mondays.
- She / go / to the gym / in the evenings.
- We / have / a meeting / tomorrow morning.
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D).
She usually ________ to work by bus.
- A) go
- B) goes
- C) went
- D) going
They ________ a lot of vegetables and fruits.
- A) eats
- B) eating
- C) eat
- D) ate
________ he speak French?
- A) Do
- B) Does
- C) Did
- D) Doing
We ________ our friends at the park every Saturday.
- A) meet
- B) meets
- C) met
- D) meeting
Đáp án:
Bài tập 1.
- She works in a bank.
- They play soccer every Sunday.
- I study English at university.
- He drinks coffee every morning.
- We go to the movies on Fridays.
- Sarah works at a bank.
- They visit their grandparents every Sunday.
- My sister studies English in the evening.
- We play soccer on Saturdays.
- Tom and Jerry watch cartoons in the morning.
Bài tập 2.
- John eats lunch every day.
- They don't play football on Mondays.
- She goes to the gym in the evenings.
- We have a meeting tomorrow morning.
Bài tập 3.
- B) goes
- C) eat
- B) Does
- A) meet
Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc, cách sử dụng và bài tập thực hành của thì Hiện tại đơn trong tiếng Anh. Đây là phần ngữ pháp cơ bản nhất mà bạn nên hiểu rõ. Chúc bạn thành công trong việc học tiếng Anh nhé!